Hành chính Tây Nam Papua

Tỉnh mới khi được thành lập bao gồm 5 huyện cộng với thành phố tự trị Sorong, có tư cách là một huyện. Diện tích và dân số tại các cuộc Tổng điều tra năm 2010 và 2020, cùng với các ước tính chính thức vào giữa năm 2021, được lập bảng dưới đây:

TênThủ phủDiện tích (km2)Dân số
điều tra
2010
Dân số
điều tra
2020[13]
Dân số
ước tính
giữa 2021[14]
Số
khu
Số
làng
HDI[15]
ước tính 2018
T/p Sorong656,64190.625284.410289.76710410,774 (Cao)
Sorong RegencyAimas6.544,2370.619118.679121.963302520,643 (Trung bình)
Sorong Selatan
(Nam Sorong)
Teminabuan6.594,3137.90052.46953.167151230,610 (Trung bình)
Raja AmpatWaisai8.034,4442.50764.14165.403241210,628 (Trung bình)
Tambrauw[16]Fef11.529,186.14428.37931.385292180,520 (Thấp)
MaybratKumurkek5.461,6933.08142.99143.364242600,582 (Thấp)
Tổng38.820,49380.876591.069605.0491321.015

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tây Nam Papua http://papuabaratdayaprov.go.id http://www.setneg.go.id/components/com_perundangan... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... //www.worldcat.org/oclc/1160197476 https://www.cnnindonesia.com/nasional/202104090948... https://travel.detik.com/domestic-destination/d-55... https://www.jagaindonesia.com/tim-percepatan-pemek... https://kkprajaampat.com/ https://nasional.kompas.com/read/2022/11/17/172755... https://republika.co.id/share/qhcgb6428